So sánh Panel Glasswool vs Panel Rockwool

Đánh giá bài viết

Hiện nay, để đối phó trước tình trạng Trái Đất đang bị nóng dần lên thì các công tác thi công cách nhiệt chống nóng cho công trình cũng ngày càng phát triển và được con người tối ưu nhiều hơn nữa. Song song đó là việc cải tiến các loại vật liệu xây dựng như Panel Glasswool, Panel Rockwool, Panel PU...

Trong các dòng sản phẩm trên, thì mọi người thường nhầm lẫn giữa tấm cách nhiệt sợi bông thủy tinh với tấm cách nhiệt sợi bông khoáng, vì chúng đều có cấu tạo lớp lõi dạng sợi và tác dụng gần tương đương nhau.

Nhưng thực sự 2 dòng sản phẩm trên đều có những điểm khác biệt rất rõ ràng, điển hình là về thành phần, màu sắc, tỷ trọng... Bằng cách phân tích những đặc tính kỹ thuật, ưu nhược điểm và chi tiết thiết kế sẽ giúp chúng ta nhận ra được ngay đâu là Panel Glasswool lõi sợi thủy tinh, đâu là Panel Rockwool lõi sợi bông khoáng.

So sánh Panel Glasswool vs Panel Rockwool

Với những tác dụng cách âm, cách nhiệt, chống ồn và chống cháy tuyệt vời của mình trong lĩnh vực thi công xây dựng nên cả Panel Glasswool vs Panel Rockwool đều là những dòng sản phẩm được các chủ đầu tư, kỹ sư và kiến trúc sư vô cùng tin tưởng, luôn ưu tiên lựa chọn để sử dụng cho các công trình của mình.

Xem Thêm:  Panel Rockwool là gì? Các thành phần cấu tạo của Panel Rockwool

Vì cả 2 dòng Panel này đều sở hữu lớp lõi sợi bông có khả năng cách âm cách nhiệt, lại có vẻ ngoài khá giống nhau nên trên thực tế đã có rất nhiều người không biết làm sao để phân biệt và dễ bị nhầm lẫn giữa chúng.

Nhằm giúp các bạn có thêm những thông tin chi tiết hơn về 2 dòng sản phẩm này, hãy cùng 123xaydung.com so sánh sự khác nhau giữa Panel Glasswool vs Panel Rockwool qua bài viết chi tiết dưới đây nhé.

1. Sợi bông thủy tinh là gì?

Thành phần chủ yếu của sợi thủy tinh tổng hợp là hỗn hợp gồm rất nhiều chất như Aluminum, Siliccat, Oxit kim loại... nhưng hoàn toàn không chứa Amiang. Bông thủy tinh Glasswool rất mềm mại, có tính đàn hồi tốt, không cháy, đồng thời sở hữu khả năng cách nhiệt, cách điện và cách âm cao.

Bông Glasswool khi được kết hợp với tấm nhôm hoặc giấy bạc sẽ cho ra một loại sản phẩm có khả năng cách nhiệt vô cùng vượt trội dưới dạng cuộn hoặc tấm. Và khi dùng nó để làm lớp lõi ở giữa 2 lớp nhôm mạ kẽm thì sẽ tạo thành Panel Glasswool.

Cuộn sợi bông thủy tinh glasswool
Cuộn sợi bông thủy tinh glasswool

2. Sợi bông khoáng là gì?

Thành phần chủ yếu của sợi bông khoáng (sợi len đá) gồm đá và quặng được nung chảy và chế tác kết hợp lại với nhau mà thành. Bông khoáng Rockwool có thể chống chịu được ở mức nhiệt độ lên đến 850 độ C, đồng thời sở hữu khả năng cách âm, chống nóng và chống cháy rất cao.

Panel sợi bông khoáng Rockwool
Panel sợi bông khoáng Rockwool

3. Thành phần cấu tạo của Panel Glasswool vs Panel Rockwool

Cả 2 dòng sản phẩm Panel Glasswool và Panel Rockwool đều sở hữu 2 lớp vỏ bên ngoài là kim loại tôn mạ kẽm vô cùng chắc chắn và cứng cáp. Khác biệt lớn nhất trong thành phần cấu tạo của chúng chính là do lớp lõi nằm giữa tạo ra.

3.1. Cấu tạo lớp lõi sợi bông thủy tinh của Panel Glasswool

Glasswool được sản xuất từ các sợi thủy tinh sau khi đi qua lò thổi ở nhiệt độ cao rồi trộn lẫn các chất kết dính là Aluminum hoặc Siliccat Canxi cùng với một số Axit kim loại khác mà thành. Người ta thường ép chúng lại thành dạng tấm, cuộn hoặc ống bông thủy tinh, và sử dụng cho các mục đích cách nhiệt, cách âm vô cùng hiệu quả. Sợi bông thủy tinh của Panel Glasswool thường có màu vàng tươi hoặc vàng đậm, và chịu được ngưỡng nhiệt độ khoảng 350 độ C, thấp hơn so với sợi bông khoáng của Panel Rockwool.

Tấm sợi bông thủy tinh glasswool
Tấm sợi bông thủy tinh glasswool

3.2. Cấu tạo lớp lõi sợi bông khoáng của Panel Rockwool

Sợi bông khoáng Rockwool được sản xuất bởi hỗn hợp gồm đá bazan và quặng bị đun nóng chảy ra ở nhiệt độ cao mà thành. Sau đó, người ta ép chúng lại thành dạng tấm, cuộn hoặc ống tùy mục đích sử dụng. Sợi bông khóang của Panel Rockwool thường có màu xanh nâu hoặc nâu, và chịu được ngưỡng nhiệt độ vô cùng vượt trội so với sợi bông khoáng của Panel Glasswool, lên đến tận 850 độ C.

Cuộn sợi bông khoáng rockwool
Cuộn sợi bông khoáng rockwool

4. Đặc tính kết cấu của Panel Glasswool vs Panel Rockwool

4.1. Kết cấu lớp lõi của sản phẩm Panel Glasswool

Lớp lõi của Panel Glasswool là kết hợp của những sợi thủy tinh dài, dai, có tỷ trọng và mật độ phân bố thấp nên các sợi bông thường tách nhau ra. Sản phẩm được sử dụng chủ yếu cho mục đích bảo ôn, tiêu âm và chống cháy. Ngoài việc sử dụng làm lớp lõi cho Panel Glasswool, người ta cũng thường sản xuất sợi bông thủy tinh dưới dạng cuộn hoặc tấm với khổ 1200mm để thuận tiện trong việc thi công chống nóng cho mái nhà hoặc làm lớp bọc bảo ôn cho đường ống gió, ống gió máy điều hòa...

Xem Thêm:  Tấm Xốp PU chính hãng cách âm cách nhiệt

4.2. Kết cấu lớp lõi của sản phẩm Panel Rockwool

Khác với sợi bông thủy tinh, lớp lõi của Panel Rockwool là kết hợp của những sợi bông ngắn và mảnh. Bù lại, mật độ phân bố của các sợi dày đặc giúp cho kết cấu của khối bông rất chắc chắn. Khi ấn ta vào kết cấu bông khoáng, ta sẽ thấy bề mặt vật liệu có bị lún xuống nhưng vẫn có cảm giác đầm và chắc tay. Ngoài ra, do sợi bông khoáng có tỷ trọng cao hơn sợi bông thủy tinh, nên người ta thường sản xuất thành các tấm có kích thước 600 x 1200mm để tiện sử dụng, hoặc tạo hình dạng cuộn để thuận tiện cho việc bảo ôn các đường ống, thành của lò hơi...

Thi công cách nhiệt với Panel Rockwool
Thi công cách nhiệt với Panel Rockwool

5. Màu sắc của Panel Glasswool vs Panel Rockwool

5.1. Màu của Panel Glasswool

Với 2 lớp bên ngoài tấm Panel làm bằng tôn mạ kẽm nên các bạn có thể chọn lựa màu sắc tùy theo thiết kế. Riêng lớp lõi làm bằng tấm sợi bông thủy tinh thường có màu vàng tươi hoặc vàng đậm như lông gà con.

Panel sợi bông thủy tinh glasswool
Panel sợi bông thủy tinh glasswool

5.2. Màu của Panel Rockwool

Ngoài màu sắc của lớp tôn tương tự như Panel Glasswool thì các sợi bông khoáng của lớp lõi có màu xanh nâu hoặc vàng nâu, sắc của sợi bông khoáng thường có tông màu hơi trầm.

Panel sợi bông khoáng rockwool
Panel sợi bông khoáng rockwool

6. Tỷ trọng của Panel Glasswool vs Panel Rockwool

Tỷ trọng được xem là khối lượng (kg) của một vật được tính trên đơn vị thể tích (m3).

Xem Thêm:  Top 4 loại xốp cách nhiệt trần nhà hiệu quả, đang được ưa chuộng nhất

Tỷ trọng sợi bông thủy tinh Glasswool khá thấp, từ 12 - 16 - 24 - 32 - 48 cho đến 96kg/m3.

Tỷ trọng sợi bông khoáng Rockwool khá cao, từ 40 - 50 - 60 - 80 - 100 - 120 cho đến 180kg/m3.

7. Những điểm giống nhau của Panel Glasswool vs Panel Rockwool

Cả hai loại tấm cách nhiệt với lớp lõi bằng sợi bông thủy tinh Glasswool lẫn lớp lõi bằng sợi bông khoáng Rockwool đều có khả năng cách nhiệt, chống nóng, cách âm, chống ồn và chống cháy cực tốt. Chúng đều là những dòng sản phẩm được sử dụng nhiều trong lĩnh vực thi công cách âm cách nhiệt cho các loại hình công trình khác nhau như: nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp, tòa nhà, văn phòng...

Ngoài việc ứng dụng trong Panel ra thì sợi bông thủy tinh lẫn sợi bông khoáng còn được sản xuất dưới dạng tấm hoặc cuộn để tiện thi công ứng dụng cho việc bảo ôn các hệ thống đường ống dẫn nhiệt hoặc điều hòa công nghiệp.

Đánh giá bài viết
Bạn đang xem bài viết: So sánh Panel Glasswool vs Panel Rockwool 
Danh mục:  - Website: 123xaydung.com
Bài viết liên quan:
crosstext-align-right