Bông khoáng Rockwool được đưa vào sử dụng cho nhiều công trình trong những năm gần đây. Không chỉ được biết đến với tính năng cách nhiệt, cách âm vượt trội, mà sản phẩm còn sở hữu khả năng chống cháy cực tốt. Đây được xem là giải pháp bảo đảm an toàn toàn diện cho các công trình.
Một yếu tố rất quan trọng ảnh hưởng đến chất lượng cách âm, cách nhiệt, chống nóng của công trình khi chọn lựa vật liệu bông khoáng rockwool, đó là tỷ trọng rockwool. Các loại bông khoáng có tỉ trọng khác nhau sẽ mang lại những hiệu quả khác nhau, phù hợp với đặc điểm của mỗi công trình. Để hiểu rõ hơn về tỷ trọng rockwool, hãy dành một vài phút để tham khảo những thông tin tổng hợp vô cùng hữu ích sau đây nhé!
Bông khoáng Rockwool là gì?
Để biết cách chọn lựa tỷ trọng rockwool, trước hết, bạn cần phải hiểu rõ khái niệm, cũng như những đặc điểm nổi bật của loại vật liệu này.
Bông khoáng Rockwool là vật liệu được tạo nên từ hỗn hợp đá và quặng nung chảy, tạo hình sợi bông khoáng. Những sợi bông khoáng này sẽ được ép lại thành dạng tấm, ống hoặc cuộn tùy vào mục đích sử dụng.
Nhờ sự kết hợp chặt chẽ của các sợi bông khoáng, cùng các bọt khí lấp đầy những lỗ hổng nên sản phẩm có thể chống chịu tốt ở mức nhiệt độ đến 850 độ C, đồng thời, là giải pháp chống nóng, cách âm tối ưu cho mọi công trình.
Những đặc trưng cơ bản của bông khoáng Rockwool
Nhờ được tạo thành bằng cách nung nóng hỗn hợp đá bazan và quặng nên bông khoáng Rockwool có tính chống cháy vượt trội. Mức nhiệt tối đa mà bông khoáng rockwool có thể chịu được lên đến 850 độ C. Đây là điều mà rất ít loại vật liệu chống cháy hiện nay có thể chống chịu được. Khi tiếp xúc với ngọn lửa, sản phẩm hầu như không bị biến dạng, mà vẫn giữ nguyên hình dáng ban đầu, nên ngăn chặn sự lây lan của ngọn lửa, bảo vệ tính mạng con người và tài sản.
Ngoài tính chống cháy, bông khoáng Rockwool cũng là một trong số các loại vật liệu có chất lượng cách âm, cách nhiệt tốt nhất. Kết cấu sản phẩm dạng kín, các sợi bông khoáng được kết hợp chặt chẽ, và những lỗ hổng được lấp đầy bởi các bọt khí, nên có thể giảm thiểu tác dụng từ bức xạ nhiệt, cũng như hạn chế sự truyền âm thanh từ không gian bên ngoài gây ồn, làm phiền đến đời sống.
Thành phần cấu tạo nên sản phẩm có đặc tính trơ cả về mặt sinh học và hóa học nên vô cùng bền bỉ, không bị nấm mốc, mục rữa làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình. Bên cạnh đó, nhờ chứa thành phần hoàn toàn từ tự nhiên nên trong quá trình sử dụng khách hàng không cần phải lo ngại vấn đề ảnh hưởng đến sức khỏe.
Ngoài ra, đây còn là vật liệu có thể tái sử dụng, do đó, nếu không còn nhu cầu sử dụng, bạn có thể tái sử dụng sản phẩm cho nhiều mục đích khác mà không cần phải tìm cách tiêu hủy hay xử lý ra môi trường.
Tìm hiểu về tỷ trọng Rockwool
Như đã đề cập, mỗi công trình với những tính chất khác nhau sẽ phù hợp với tỷ trọng rockwool khác nhau. Vì vậy, việc tìm hiểu chi tiết về tỷ trọng rockwool là vô cùng cần thiết trước khi chọn mua sản phẩm. Bông khoáng rockwool thường có những tỷ trọng phổ biến sau đây:
- Bông khoáng Rockwool có tỷ trọng 40 kg/m3, hệ số cách âm của sản phẩm là 0,25 Hz, 0,68 Hz, 1,05 Hz, 1,07 Hz, 1,09 Hz. Sản phẩm thường được ứng dụng làm vật liệu cách âm, chống nóng cho phòng karaoke, nhà hát, vũ trường, phòng hội nghị,...
- Bông khoáng Rockwool có tỷ trọng 60 kg/m3, hệ số cách âm của sản phẩm là 0,23 Hz, 0,74 Hz, 1,05 Hz, 1,11 Hz, 1,14 Hz. Loại bông khoáng này thường được ứng dụng làm bảo ôn cho vách ngăn, mái nhà,...
- Bông khoáng Rockwool có tỷ trọng 80 kg/m3, hệ số cách âm của sản phẩm là 0,21 Hz, 0,69 Hz, 1,04 Hz, 1,06 Hz, 1,08 Hz, 1,09 Hz.
- Bông khoáng Rockwool có tỷ trọng 100 kg/m3, hệ số cách âm của sản phẩm là 0,24 Hz, 0,81 Hz, 0,98 Hz, 1,02 Hz, 1,04 Hz, 1,09 Hz. Sản phẩm được ứng dụng trong các hệ thống thang máy, tiêu âm, chống cháy cho các vách ngăn, mái công trình,...
- Bông khoáng Rockwool có tỷ trọng 120 kg/m3, hệ số cách âm của sản phẩm là 0,28 Hz, 0,85 Hz, 0,97 Hz, 0,99 Hz, 1,01 Hz, 1,06 Hz.