1. Bông khoáng tiêu âm
Ngày nay công nghệ xây dựng ngày càng phát triển, các loại vật liệu mới ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu cao của các chủ đầu tư. Các sản phẩm có những đặc điểm và ứng dụng trong các công trình khác nhau. Một trong những vật liệu xây dựng mới ra đời đem lại hiệu quả cao không thể không kể đến đó là bông khoáng tiêu âm.
Bông khoáng tiêu âm còn có tên gọi là Stone Wool Insulation gọi tắc là Rockwool Insulation có nghĩa là bông len đá cách nhiệt.
Sản phẩm được chế tạo từ các nguyên liệu khoáng vật thiên nhiên đó là đá vôi kết hợp với đá baslt dolomite. Qua các công đoạn phân giải ở nhiệt độ cao hơn 1400 độ C. Bông khoáng được thiết kế với nhiều hình dạng khác nhau.
Xem thêm: Bông khoáng cách nhiệt
Thông qua bài viết sau các bạn sẽ nắm rõ hơn về thông tin của sản phẩm này!
2. Thông số kỹ thuật của bông khoáng tiêu âm
2.1 Hệ số cách nhiệt
Hệ số cách nhiệt của bông khoáng tiêu âm là một thông số quan trọng và thay đổi tùy theo trọng lượng.
Bảng hệ số cách nhiệt cho loại có độ dày 50 mm
Trọng lượng | Hệ số cách nhiệt |R (m2K/W) |
60kg/m3 | 1.5 |
80kg/m3 | 1.5 |
100kg/m3 | 1.6 |
120kg/m3 | 1.6 |
2.2 Hệ số dẫn nhiệt vật liệu
Hệ số dẫn nhiệt được tính theo quy chuẩn thử nghiệm ASTM C612-93:
Trọng lượng | Hệ số cách nhiệt |0.034 W/moC |
60kg/m3 | 0.235 BTU-in/(hrft2oF) |
80kg/m3 | 0.235 BTU-in/(hrft2oF) |
100kg/m3 | 0.235 BTU-in/(hrft2oF) |
120kg/m3 | 0.24 BTU-in/(hrft2oF) |
2.3 Hệ số tiêu âm bông khoáng
Tần số | Tỷ trọng 40 (kg/m3) | Tỷ trọng 60 (kg/m3) | Tỷ trọng 80 (kg/m3) | Tỷ trọng 100 (kg/m3) | Tỷ trọng 120 (kg/m3) |
125Hz | – | 0,28 | 0,26 | 0,37 | 0,35 |
250Hz | – | 0,55 | 0,73 | 0,62 | 0,67 |
500Hz | – | 0,95 | 0,90 | 0,91 | 0,89 |
1,000Hz | – | 0,99 | 0,99 | 0,98 | 0,97 |
2,000Hz | – | 0,97 | 0,95 | 0,95 | 0,96 |
4,000Hz | – | 0,98 | 0,97 | 0,97 | 0,95 |
3. Phân loại các dạng bông khoáng tiêu âm
Bông khoáng tiêu âm đa dạng về màu sắc nhưng hai màu được dùng phổ biến và ưa chuộng nhất hiện nay là màu nâu và màu vàng.
Sản phẩm này có các sợi liên kết với nhau rất chắc chắn để tạo ra các khối bông.
Đây là loại vật liệu mà khi sử dụng không bị vỡ vụng và rơi rụng ra bên ngoài. Tuy nhiên, nếu đè nặng hay tác dụng lực với tải trọng lớn sẽ làm bông khoáng bị biến dạng không thể lấy lại được như ban đầu vì sản phẩm có độ đàn hồi thấp.
3.1 Dạng tấm
Bông khoáng dạng tấm có 2 loại: bông khoáng trơn và bông khoáng có phủ giấy bạc.
Công dụng của tấm bông khoáng dạng trơn
Sản phẩm dạng tấm được dùng thi công các loại bề mặt phẳng như: thi công cách nhiệt vách tường, thi công trần nhà, bảo vệ các loại đường ống và các loại bể chứa.
Dạng có lớp bạc được sử dụng trong việc cách âm, cần độ cách nhiệt cao. Như phòng karaoke, rạp hát, rạp chiếu phim. Dùng được cho rất nhiều công trình vì có kích thước nhỏ gọn và dễ dàng lắp đặt. Đây là loại vật liệu được chế tạo bằng công nghệ tiên tiến đảm bảo sức khỏe của người sử dụng lẫn người thi công và có độ thẩm mỹ cao.
3.2 Dạng cuộn
Bông khoáng dạng cuộn được chia thành 3 loại, mỗi loại có các tính chất và ứng dụng vào các nhu cầu khác nhau:
- Bông khoáng cuộn trơn.
- Bông khoáng cuộn lưới kẽm.
- Bông khoáng cách nhiệt cuộn dán bạc.
Sản phẩm dạng cuộn có những ưu điểm vượt trội, chịu được nhiệt độ cao trên 700 độ C. Đảm bảo độ an toàn cho nhân công và thân thiện với môi trường. Không chứa chất độc hại, phù hợp với các công trình thi công mái nhà, lò nung,...
Được trang bị thêm lớp kẽm giúp cho vật liệu được chắc, bền và dễ dàng cho việc thi công. Lớp bạc có công dụng chống thấm, cách nhiệt, cách âm hiệu quả. Phù hợp với các công trình xây dựng có diện tích lớn.
3.3 Dạng ống
Bông khoáng tiêu âm được chia làm 2 loại: bông khoáng dạng ống trơn có giấy kraff và bông khoáng dạng ống giấy bạc. Đây là loại vật liệu xây dựng được ứng dụng trong các hệ thống HAVC, thi công đường ống dẫn khí nóng. Sử dụng phổ biến để làm các đường ống lạnh và hệ thống ống xăng dầu, hóa chất.
Sản phẩm có độ bền cao, giúp cho việc giữ gìn được đường ống, bảo vệ an toàn hơn. Bên cạnh đó, khả năng cách âm hiệu quả, để tăng khả năng cách âm thì phải tăng độ dày của sản phẩm. Đặc biệt, khả năng cách nhiệt cao: hệ số dẫn nhiệt thấp, k<0.045m.oK/W.
Cấu tạo bằng sợi nên cách âm vô cùng hiệu quả, do đó âm thanh không thể truyền qua vật liệu được. Sản phẩm có thể chịu được nhiệt độ lên đến 700 độ C. Không làm bén lửa và không lan truyền sự cháy.
Đây là loại vật liệu không thấm nước. Do đó, không bị môi trường bào mòn, không phản ứng hóa học nên có độ bền cao. Được chế tạo từ các vật liệu thiên nhiên nên không gây hại đến sức khỏe con người.
Được dùng trong các công trình xây dựng để cách âm, cách nhiệt nóng và lạnh các loại đường ống. Bảo vệ các đường ống dẫn nhiệt các loại ống bảo toàn năng lượng, hệ thống đường ống xăng dầu, hóa chất, vận chuyển khí,...Sản phẩm còn được ứng dụng rộng rãi vào cách âm đường ống chất lỏng di chuyển với tốc độ cao.
Đặc biệt, còn có thể dùng để trồng cây xanh, rau củ tại nhà.
Từ những ưu điểm kể trên thể hiện được rằng bông khoáng tiêu âm được ứng dụng phổ biến trong các công trình hiện nay. Qua bài viết, mong rằng bạn sẽ nắm bắt được những thông tin cần thiết về loại vật liệu với rất nhiều tính năng vượt trội này và chọn được cho mình sản phẩm phù hợp nhất!
Xem thêm: Bông khoáng cách âm